BTU là gì?

BTU là gì? Thông số điều hoà 12000 btu bằng bao nhiêu kw

BTU là gì? Câu hỏi này thường xuất hiện sau khi bạn đọc thông số kỹ thuật của chiếc máy lạnh. Chỉ số BTU không cố định, có thể 9000 BTU hoặc 12000 BTU tùy vào từng thiết kế của thiết bị dân dụng. Mời bạn cùng phân tích về BTU, quy cách chuyển đổi và cách chọn máy lạnh có BTU phù hợp nhất cho gia đình trong bài viết này.

BTU là gì?

BTU là gì?
BTU là gì?

Trên một số thiết bị dân dụng sẽ có bảng thông số kỹ thuật, thể hiện thông tin của sản phẩm như xuất xứ, hiệu suất, công suất….. Trong đó, đơn vị của công suất là BTU/H, lúc này bạn tự hỏi BTU là gì, hãy theo dõi ngay bên dưới.

BTU viết tắt của từ gì?

BTU là viết tắt của từ British Thermal Unit, dịch sang tiếng Việt là đơn vị nhiệt Anh. BTU là năng lượng cần nhất cho phép tăng nhiệt độ 1 pound (454gram) nước lên 1 độ F (Fahrenheit). Ngược lại, với 143 BTU cần thiết để làm tan 1 pound băng.

BTU thể hiển công suất làm lạnh của máy lạnh
BTU thể hiển công suất làm lạnh của máy lạnh
Bên cạnh BTU là gì, bạn cũng sẽ hỏi về BTU/H, thực tế đây cũng là BTU, nhưng chúng chỉ lượng nhiệt sinh ra trong 1 giờ. Cả hai thông số đều biểu thị giá trị năng lượng khi các loại máy sưởi, lò nướng, máy lạnh tiêu thụ nhiên liệu, công suất để hoạt động.

Tóm lại, BTU là chỉ số cho thấy công suất làm lạnh của một thiết bị, chẳng hạn như máy lạnh….. Tuy đơn vị nhiệt Anh được viết tắt là BTU, nhưng phổ biến nhất vẫn là BTU/H, nên các bạn hãy lưu ý đến thông tin này. Ngày nay, ở một số quốc gia, BTU dần được thay thế bằng các đơn vị năng lượng khác như SI, joule (J). Như vậy, bạn đã biết đáp án chính xác cho câu hỏi BTU là gì, tiếp theo đây là cách tính BTU mới nhất hiện nay.

Công suất điều hoà 9000 BTU là gì?

Cách tính BTU là gì? Để tính được thông số này bạn phải áp dụng đúng quy ước của đơn vị này như sau: 1BTU ≈ 1055 J = 0,293 Wh trong đó:

  • W = 3,41214 BTU/h (1kW = 3412,14 BTU/H)
  • 1HP (1 ngựa) ~ 9000BTU
    9000 BTU bằng bao nhiêu Kw
    9000 BTU bằng bao nhiêu Kw

Lấy ví dụ trong hình minh họa cho công thức tính trên, ta có:

9000BTU là là mấy ngựa? 9000 TBU là công suất của dòng máy làm mát nhỏ nhất thông dụng tại thị trường Việt Nam, gần bằng 1 mã lực của máy cùng loại. Năng lượng loại máy lạnh này sản sinh trong vòng 1 giờ là: 9000 * 0.293 = 2637 W. Như vậy, công suất làm lạnh hạn mức của máy lạnh có chỉ số BTU 9000 là 2637W. Bạn chỉ cần áp dụng đúng công thức trong mục cách tính BTU là gì mà chúng tôi, để biết công suất của thiết bị trong gia đình.

Các thiết bị dân dụng dùng chỉ số BTU là gì?

BTU hay BTU/H được sử dụng cho các thiết bị dân dụng, bao gồm máy làm mát hay máy sưởi. Tuy nhiên, chỉ số này còn được tận dụng để đo lường hiệu quả của một số thiết bị như:

Thông số điều hoà ghi Kw tương ứng BTU
Thông số điều hoà ghi Kw tương ứng BTU
  • Vậy dụng nấu nướng
  • Máy nước nóng chạy bằng năng lượng mặt trời
  • Máy sưởi, nhiên liệu sưởi ấm
  • Máy lạnh

BTU – Thông số điều hoà quan trọng

Bạn đã biết BTU là gì, chúng phản ánh công suất làm lạnh của máy lạnh. Bạn lưu ý, đây là lượng nhiệt mà thiết bị sinh ra, hoàn toàn không phải là điện năng tiêu thụ như nhiều người vẫn nghĩ.

Trước tiên quy đổi BTU cho từng công suất của máy lạnh, bạn cần dùng phần cách tính BTU là gì đã phân tích bên trên: 1BTU ≈ 1055 J = 0,293 Wh. Vậy 12000 BTU bằng bao nhiêu HP?

Cụ thể:

  • 9.000BTU ~ 2637,639kW
  • 10.000BTU ~ 2930,71kW
  • 12.000BTU ~ 3516,852kW
  • 15.000BTU ~ 4396,065kW
  • 18.000BTU ~ 5275,278kW
  • 24.000BTU ~ 7033,704kW

Trên thị trường hiện nay có các dòng máy lạnh với chỉ số BTU sau:

  • Máy lạnh di động tủ đứng: 8.000 – 12.000 BTU
  • Máy lạnh âm trần: 9.000 – 36.000 BTU
  • Máy lạnh treo tường: 3.000 – 25.000 BTU

Đối với loại máy lạnh trung tâm, thương dùng trọng tải thay thế BTU để đo công suất làm lạnh. Công thức chuyển đổi hai đơn vị này cũng không quá khó: 1 tấn = 12.000 BTU/H. Do đó, nếu máy lạnh cho trung tâm nặng 2 tấn loại bỏ nhiệt là 24.000 BTU/1 giờ, đến đây bạn đã biết BTU là gì trong điều hòa, 1 btu= kw? 12000 btu = kw?

Chọn mua máy lạnh có BTU bao nhiêu là phù hợp cho từng phòng?

Công suất tính máy lạnh dựa trên BTU là gì? Chọn mua máy lạnh có BTU bao nhiêu là phù hợp cho từng phòng. Nếu bạn chọn chiếc máy làm mát sinh ra nhiệt hiệu quả và vừa đủ sẽ giúp tiết kiệm điện, máy bền hơn khi sử dụng. Bạn hãy mua máy lạnh thỏa mãn một trong hai tiêu chí sau: Tương thích với thể tích không gian và diện tích của căn phòng.

Theo thể tích

Máy lạnh có thực hiện tốt công suất làm lạnh hay không sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Số lượng thành viên sinh hoạt trong không gian, nhiệt độ bên ngoài, số cửa sổ thông khí, vật liệu xây dựng…..

1HP bằng 9000 BTU cho phòng dưới 15m2
1HP bằng 9000 BTU cho phòng dưới 15m2
2HP bằng 18000 BTU cho phòng 20-30m2
2HP bằng 18000 BTU cho phòng 20-30m2

Máy 2HP tương thích với phòng 20 – 30m2

Do đó, cách tốt nhất để bạn chọn được cho mình chiếc máy lạnh ưng ý, hãy dựa vào thể tích, tính theo công thức: chiều dài x rộng x chiều cao. Kết hợp cùng thông số tiêu chuẩn do nhà sản xuất quy định, 1m3 thể tích phòng tối thiểu 200 BTU/H.

Tham khảo bảng công suất làm lạnh dựa trên thể tích phòng:

Công suất/HPGia đìnhCà phê/Nhà hàngKhách sạnPhòng làm việc
1 HP45 m330 m335 m345 m3
1.5 HP60 m345 m355 m360 m3
2 HP80 m360 m370 m380 m3
2.5 HP120 m380 m3100 m3120 m3

Theo diện tích

Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến công suất làm lạnh chính là diện tích của căn phòng. Dựa trên quy định, công suất máy lạnh = 1 m2 x 600 BTU.

Lấy ví dụ, căn phòng có diện tích 15m2, ta có: 20m2 x 600 BTU = 12.000 BTU = 1 HP (1 mã lực/ngựa).

Chọn công suất làm lạnh theo diện tích phòng
Chọn công suất làm lạnh theo diện tích phòng

Bảng công suất máy lạnh theo từng diện tích phòng cụ thể:

Công suất máy lạnh có BTU phù hợp diện tích căn phòng
Diện tích phòngPhòng gia đìnhPhòng tập thể
< 15 m29.000 BTU12.000 BTU
15 m2 – 20 m212.000 BTU18.000 BTU
20 m2 – 30 m218.000 BTU24.000 BTU
30 m2 -40 m224.000 BTU28.000 BTU
40 m2 – 45 m228.000 BTU30.000 BTU
45 m2 – 50 m230.000 BTU36.000 BTU
50 m2 – 55 m236.000 BTU42.000 BTU
55 m2 – 60 m242.000 BTU48.000 BTU
60 m2 -70 m248.000 BTU60.000 BTU

Một số lưu ý chọn đúng công suất máy lạnh

Ngoài việc bám sát vào những thông tin trên để chọn một công suất máy lạnh có chỉ số BTU phù hợp. Bạn có thể tham khảo thêm một số lưu ý mà chúng tôi chia sẻ bên dưới, để tìm chiếc máy lạnh hiệu quả nhất cho chính mình.

1. Đừng quá tham lam vào chiếc máy có công suất lớn

Trước giờ bạn cứ nghĩ, máy điều hòa công suất lớn sẽ cho hiệu quả làm mát tốt hơn. Tuy nhiên, điều này chỉ đúng khi chúng được thiết kế trong căn phòng phù hợp với lượng nhiệt tỏa ra.

Nếu bạn đặt máy công suất lớn trong không gian quá nhỏ, chúng không mất quá nhiều thời gian để làm lạnh. Từ đó, bộ máy cứ chạy liên tục, khiến máy không có thời gian nghỉ ngơi dẫn đến nhanh hư hỏng. Vì vậy, bạn đừng quá tham lam khi chọn máy lạnh công suất lớn.

2. Máy lạnh cho phòng gia đình nên dùng loại công suất nhỏ

Phòng gia đình thường có không gian, diện tích nhỏ nên không nhất thiết phải chọn máy công suất lớn. Bởi với loại phòng này, máy lạnh công suất nhỏ không hề tốn quá nhiều thời gian làm lạnh. Bạn lưu ý, với phòng khách, hãy cộng thêm vào 0,5Hp công suất:

Máy lạnh gia đình nên chọn loại có công suất nhỏ
Máy lạnh gia đình nên chọn loại có công suất nhỏ

Máy lạnh gia đình nên chọn loại công suất nhỏ

  • Thể tích phòng 40 m3 = 1.0 Hp
  • Thể tích phòng 60 m3 = 1.5 Hp
  • Thể tích phòng 80 m3 = 2.0 Hp

Chúng tôi đã phân tích BTU là gì, quy ước của đơn vị, cách tính BTU và cách lựa chọn công suất máy lạnh phù hợp cho từng căn phòng. Hy vọng, các thông tin trên sẽ góp phần hỗ trợ bạn sở hữu chiếc máy làm mát cho gia đình vừa tiết kiệm chi phí lại có hạn dùng cao.



Bài viết liên quan

ảnh nền

Cảm biến áp suất màng và những điều cần biết.

Tóm Tắt Nội Dung1 Sơ lượt về cảm biến áp suất màng.1.1 “Màng” trong cảm biến áp suất màng là gì?1.2 So sánh nguyên lí cảm biến áp suất thường và cảm biến áp suất màng.1.3 Cảm biến áp suất màng được dùng làm gì?2 Chọn cảm biến áp suất màng cần quan tâm điều […]

Cách đọc điện trở.

Hướng dẫn cách đọc điện trở cho người mới bắt đầu.

Tóm Tắt Nội Dung1 Đọc vạch màu điện trở.1.1 Cách đọc điện trở 4 vòng màu.1.2 Cách đọc điện trở 5 vòng màu.2 Cách đọc điện trở dán.2.1 Cách đọc điện trở dán SMD.2.2 Bảng tra điện trở dán.3 Bài tập đọc giá trị điện trở.3.1 Đọc vạch màu điện trở.3.2 Đọc điện trở dán. Điện trở là một loại […]

pin Lithium là gì?

Pin Lithium | Những sự thật đằng sau.

Tóm Tắt Nội Dung1 Pin lithium là gì?1.1 Các loại pin lithium có trên thị trường.1.2 Cấu tạo pin lithium.1.3 Tuổi thọ pin lithium.2 Sạc pin lithium-ion.2.1 Cách sạc pin lithium-ion.2.2 Mạch sạc pin lithium-ion.3 Pin lithium có thật sự “siêu việc”?3.1 Pin lithium cháy.3.2 Tái chế pin li-ion.3.3 So sánh pin li-on và lifepo4.3.4 […]